Các quy định tòa tại Picity High Park mới nhất
Điều 1: Phạm vi và đối tượng sử dụng
Nội Quy Tòa Nhà/ Khu Dân Cư quy định các nội dung về Quản lý sử dụng Tòa Nhà/ Khu Dân Cư được áp dụng đối với các chủ sở hữu, người sử dụng Tòa Nhà/ Khu Dân Cư, Chủ Đầu Tư hoặc các cá nhân, tổ chức khác liên quan đến quản lý sử dụng Tòa Nhà/ Khu Dân Cư này.
Các thuật ngữ viết hoa được sử dụng trong Nội Quy Tòa Nhà/Khu Dân Cư này sẽ có nghĩa như được quy định cho các thuật ngữ đó trong Hợp Đồng.
Điều 2: Đối với chủ sở hữu, người sử dụng, người tạm trú và khách ra vào tòa nhà/khu dân cư.
1. Chủ Sở Hữu Căn Hộ, người sử dụng phải chấp hành nghiêm chỉnh Quy chế quản lí, sử dụng nhà chung cư cho Bộ Xây Dựng ban hành và Nội Quy Tòa Nhà/Khu Dân Cư này.
2. Khách ra vào Tòa Nhà/ Khu Dân Cư phải đăng ký, xuất trình giấy tờ chứng minh nhân thân tại quầy lễ tân (nếu có) hoặc tại tổ bảo vệ và phải tuân thủ sự hướng dẫn của lễ tân hoặc bảo vệ Tòa Nhà/ Khu Dân Cư. Trong trường hợp cần thiết, lễ tân hoặc bảo vệ Tòa Nhà/ Khu Dân Cư được giữ các giấy tờ chứng minh nhân thân của khách ra vào Tòa Nhà để phục vụ cho việc kiểm soát an ninh, an toàn của Tòa Nhà/ Khu Dân Cư.
3. Người đến tạm trú tại Căn Hộ phải đăng ký danh sách với quầy lễ tân (nếu có) hoặc tại tổ bảo vệ và có trách nhiệm đăng ký tạm trú tại cơ quan c ông an cấp phường sở tại theo quy định
4. Người sử dụng Căn Hộ, người tạm trú phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về các hành vi vi phạm Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư và Nội Quy Tòa Nhà/ Khu Dân Cư này.
Điều 3: Các hành vi bị nghiêm cắm trong việc sử dụng toàn nhà/khu dân cư
1. Các hành vi bị nghiêm cấm trong quản lý, sử dụng nhà chung cư bắt buộc phải thực hiện được quy định tại Điều 6 của Luật Nhà ở số 65/2014/QH13, Điều 35 của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở và pháp luật có liên quan.
2. Xâm phạm quyền sở hữu nhà ở của Nhà nước, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
3.Cản trở việc thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước về nhà ở, việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ về sở hữu, sử dụng và giao dịch về nhà ở của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
4.Chiếm dụng diện tích nhà ở trái pháp luật; lấn chiếm không gian và các phần thuộc sở hữu chung hoặc của các chủ sở hữu khác dưới mọi hình thức; tự ý thay đổi kết cấu chịu lực hoặc thay đổi thiết kế Phần Sở Hữu Riêng trong Tòa Nhà/ Khu Dân Cư.
5.Sử dụng phần diện tích và các trang thiết bị thuộc quyền sở hữu, sử dụng chung vào sử dụng riêng; sử dụng sai mục đích phần diện tích thuộc sở hữu chung hoặc phần diện tích làm dịch vụ trong Tòa Nhà/ Khu Dân Cư so với quyết định chấp thuận đầu tư Dự Án và nội dung Dự Án đã được phê duyệt.
6.Thực hiện các giao dịch mua bán, chuyển nhượng hợp đồng mua bán, cho thuê, cho thuê mua, tặng cho, đổi, thừa kế, thế chấp, góp vốn, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý Căn hộ không đúng quy định của Luật Nhà ở.
7.Cải tạo, cơi nới, phá dỡ Căn hộ đang thuê, thuê mua, mượn, ở nhờ, được ủy quyền quản lý mà không được Chủ Sở Hữu đồng ý.
8.Sử dụng Căn hộ vào mục đích không phải để ở; sử dụng phần diện tích được kinh doanh trong Tòa Nhà/ Khu Dân Cư vào mục đích kinh doanh vật liệu gây cháy, nổ, kinh doanh dịch vụ gây ô nhiễm môi trường, tiếng ồn hoặc các hoạt động khác làm ảnh hưởng đến cuộc sống của các Chủ Sở Hữu trong Tòa Nhà/ Khu Dân Cư.
9.Báo cáo, cung cấp thông tin về Căn hộ không chính xác, không trung thực, không đúng quy định hoặc không đúng yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; phá hoại, làm sai lệch thông tin trong cơ sở dữ liệu về nhà ở do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý.
10.Gây thấm, dột; gây tiếng ồn quá mức quy định của pháp luật hoặc xả rác
thải, nước thải, chất độc hại không đúng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường hoặc không đúng Nội Quy Tòa Nhà/ Khu Dân Cư.
11.Chăn, thả gia súc, gia cầm trong khu vực Tòa Nhà/Khu Dân Cư.
12.Sơn, trang trí mặt ngoài Căn Hộ, Tòa Nhà không đúng quy định về thiết kế, kiến trúc.
13.Tự ý chuyển đổi công năng, mục đích sử dụng Phần Sở Hữu Chung, sử dụng chung của Tòa Nhà/ Khu Dân Cư; tự ý chuyển đổi công năng, mục đích sử dụng phần diện tích không phải để ở trong Tòa Nhà/ Khu Dân Cư so với thiết kế đã được phê duyệt.
14.Các hành vi khác gây ảnh hưởng không tốt đến cộng đồng và người sử dụng Tòa Nhà/ Khu Dân Cư do Hội Nghị Tòa Nhà xem xét, quyết định.
15.Cấm kinh doanh các ngành nghề, hàng hóa sau đây trong phần diện tích dùng để kinh doanh của Tòa Nhà/ Khu Dân cư.
a.Vật liệu gây cháy nổ và các ngành nghề gây nguy hiểm đến tính mạng, tài sản của người sử dụng Căn hộ theo quy định của pháp luật phòng cháy, chữa cháy.
b.Kinh doanh vũ trường; sửa chữa xe có động cơ; giết mổ gia súc; các hoạt động kinh doanh dịch vụ gây ô nhiễm khác theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; Trường hợp kinh doanh dịch vụ nhà hàng, karaoke, quán bar thì phải bảo đảm cách âm, tuân thủ yêu cầu về phòng, chống cháy nổ, có nơi thoát hiểm và chấp hành các điều kiện kinh doanh khác theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Quy định về việc sử dụng phần sở hữu chung của tòa nhà/ khu dân cư.
1. Sử dụng thang máy và các thiết bị sử dụng chung theo đúng mục đích, công năng thiết kế sử dụng.
2. Tuân thủ đầy đủ các quy định về việc dừng, đỗ xe tại nơi được dừng đỗ xe.
3. Không được làm hư hỏng hoặc có hành vi vi phạm đến tài sản chung của Tòa Nhà/ Khu Dân Cư.
4. Sử dụng nhà sinh hoạt cộng đồng (bao gồm các thiết bị phục vụ nhu cầu sử dụng của Cư dân Tòa Nhà do Chủ Đầu Tư cung cấp như máy móc, bàn, ghế, thiết bị tập gym…) vào đúng mục đích, công năng theo quy định của Pháp luật về nhà ở.
5. Tuân thủ đầy đủ các quy định về an toàn phòng cháy, chữa cháy của Tòa Nhà/ Khu Dân Cư.
6. Không được chiếm dụng, sử dụng phần diện tích thuộc sở hữu chung, sử dụng chung vào mục đích riêng; không được để các vật dụng thuộc sở hữu riêng tại Phần Sở Hữu Chung. Trường hợp có sự vi phạm và đã thông báo đến lần thứ hai mà Cư dân không khắc phục vi phạm hoặc không đến nhận thì Ban Quản Lý/ Ban Quản Trị được quyền tự quyết định cách giải quyết phù hợp với quy định của pháp luật và Nội Quy này. Mọi chi phí phát sinh từ việc giải quyết trên do Cư dân vi phạm gánh chịu.
7. Trẻ em dưới 12 tuổi khi sử dụng thang máy hoặc công trình phục vụ chung phải có cha, mẹ hoặc người trông coi đi kèm và giám sát.
8. Người không phận sự không được vào các phòng thiết bị kỹ thuật, điện, máy móc hoặc các khu vực không được phép khác.
9. Cư dân phải thanh toán mọi chi phí và phí tổn mà Chủ Đầu Tư/Ban Quản Trị phải gánh chịu cho việc sửa chữa, thay thế hoặc khắc phục các thiệt hại hoặc tổn thất đối với tài sản thuộc Phần Sở Hữu Chung/ Sử Dụng Chung nếu thiệt hay hoặc tổn thất đó gây ra bởi các Cư dân hoặc Khách của họ.
10. Các quy định khác do Hội Nghị Tòa Nhà quy định thêm cho phù hợp với từng thời điểm.
Điều 5: quy định về việc sửa chữa các hư hỏng, thay đổi hoặc lắp đặt thêm trong căn hộ, phần diện tích khác thuộc sở hữu riêng, phần sở hữu chung
1. Trường hợp Căn hộ hoặc phần diện tích khác thuộc sở hữu riêng có hư hỏng thì Chủ Sở Hữu hoặc Người Sử Dụng được quyền sửa chữa, thay thế nhưng không được làm hư hỏng Phần Sở Hữu Chung và ảnh hưởng đến các Chủ Sở Hữu khác.
2. Việc thay thế, sửa chữa hoặc lắp đặt thiết bị thêm phải bảo đảm không làm thay đổi, biến dạng hoặc làm hư hỏng kết cấu của Tòa Nhà/ Khu Dân Cư.
3. Việc thay thế, sửa chữa các thiết bị thuộc Phần Sở Hữu Chung/ Sử Dụng Chung gắn liền với Căn hộ, phần diện tích khác thuộc sở hữu riêng thì việc thay thế, sửa chữa phải được thực hiện theo Nội Quy Tòa Nhà/ Khu Dân Cư và Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành nhưng không được làm ảnh hưởng đến Phần Sở Hữu Riêng của chủ sở hữu khác. Chủ sở hữu phải thông báo cho Ban Quản Trị, Đơn Vị Quản Lý Vận Hành Tòa Nhà để kịp thời sửa chữa, thay thế khi có hư hỏng và phải tạo điều kiện thuận lợi cho đơn vị thi công khi sửa chữa các hư hỏng này.
4. Trường hợp vận chuyển các thiết bị, đồ dùng trong Tòa Nhà/ Khu Dân Cư hoặc vận chuyển vật liệu khi sửa chữa các hư hỏng thì phải thông báo cho Ban Quản Trị, Đơn Vị Quản Lý Vận Hành Tòa Nhà và chỉ được thực hiện trong thời gian từ 8:00 tới 17:00 giờ chiều hàng ngày để tránh làm ảnh hưởng đến hoạt động của Tòa Nhà/ Khu Dân Cư.
5. Chủ sở hữu có quyền tự mình hoặc thuê người khác thực hiện bảo trì, sửa chữa, bảo dưỡng Phần Sở Hữu Chung/ Sử Dụng Chung Riêng không thuộc phạm vi bảo hành của Chủ Đầu Tư theo quy định tại Hợp Đồng trên cơ sở tuân thủ nguyên tắc sau:
– Việc sửa chữa và bảo dưỡng Phần Sở Hữu Chung/ Sử Dụng Chung Riêng không được làm thay đổi mặt ngoài của Phần Sở Hữu/ Sử Dụng Riêng như thay, sơn, gắn thêm vào kính, cửa ra vào hay cửa sổ bằng những vật, màu tương phản với màu sắc chung của các Phần Sở Hữu/ Sử Dụng Riêng khác.
– Việc sửa chữa, bảo dưỡng Phần Sở Hữu/ Sử Dụng Riêng không được làm ảnh hưởng hay thay đổi kết cấu, tường, trần, nền của phần sở hữu/ sử dụng riêng không được cơi nới ra khu vực xung quanh Căn hộ; không được ảnh hưởng đến sự an toàn, cảnh quan, kiến trúc của Tòa Nhà/ Khu Dân Cư, Phần Sở Hữu/Sử Dụng Chung của Tòa Nhà/ Khu Dân Cư.
– Trường hợp sửa chữa, bảo dưỡng kết cấu, tường, trần, nền của Phần Sở Hữu/Sử Dụng Riêng hoặc sửa chữa, bảo dưỡng mà ảnh hưởng đến hoặc thay đổi kết cấu, tường, trần, nền của Phần Sở Hữu/Sử Dụng Riêng, an toàn của Phần Sở Hữu/Sử Dụng Riêng và Tòa Nhà/ Khu Dân cư thì trước khi thực hiện sửa chữa, chủ sở hữu phải:
a. Nộp một bộ hồ sơ xin chấp thuận thi công cho Ban Quản Lý/ Ban Quản Trị trước ít nhất 10 (mười) ngày kể từ ngày dự kiến thi công. Hồ sơ gồm Phiếu đăng ký sửa chữa; Kế hoạch, nội dung thi công sửa chữa; Tiến độ công việc; Bản vẽ thể hiện các chi tiết sửa đổi; Danh sách nhân viên thi công.
b. Ban Quản Lý/ Ban Quản Trị sẽ xem xét hồ sơ trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc và có ý kiến chấp thuận cho phép thi công hoặc yêu cầu chủ sở hữu điều chỉnh trong trường hợp cần thiết.
c. Trong quá trình thi công, chủ sở hữu phải tuân thủ các nguyên tắc sau:
+Thi công sửa chữa trong khoảng thời gian từ 8 ́00 – 17 ́00 giờ từ Thứ Hai đến Thứ Sáu, 8:00 – 12:00 giờ Thứ Bảy, không thực hiện vào chiều Thứ Bảy và ngày Chủ Nhật, ngày nghỉ lễ, Tết theo q uy định của Nhà nước.
+Những người thực hiện thi công sửa chữa phải trình và để lại Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tương đương cho bộ phận bảo vệ khi vào Tòa Nhà và được nhận lại khi ra về. Ban Quản Lý/ Ban Quản Trị có quyền ngăn chặn những người mà Chủ Sở Hữu chưa thông báo danh sách cụ thể ra vào Tòa Nhà/ Khu Dân Cư.
+Đóng cửa Phần Sở Hữu/Sử Dụng Riêng của mình trong quá trình thi công, hạn chế tiếng ồn và bụi bặm ra xung quanh. Phải để tất cả các vật tư, vật liệu, trang thiết bị phục vụ quá trình thi công ở bên trong Phần Sở Hữu/ Sử Dụng Riêng của mình. Phải dọn dẹp vệ sinh hàng ngày, sử dụng các dụng cụ để chống bụi, mùi, gây tiếng ồn. Tránh tụ tập, nói chuyện ồn ào nơi hành lang công cộng. Lau dọn, làm sạch ngay những rơi vãi bụi bặm trong quá trình thi công hàng ngày tại các khu vực bên ngoài Phần Sở Hữu/ Sử Dụng Riêng của mình.
+Tất cả các loại rác thải và mảnh vụn phải được chuyển ra khỏi Tòa Nhà/ Khu Dân Cư, bỏ vào nơi thu gom rác hoặc đem tiêu hủy đúng quy định và chủ sở hữu phải chi trả các chi phí này.
+Chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho những Căn hộ khác hoặc diện tích khác của Tòa Nhà/ Khu Dân Cư, kể cả Phần Sở Hữu/ Sử Dụng Chung do quá trình thi công gây ra, bao gồm sự vi phạm đó là do lỗi nhà thầu thi công.
6. Các quy định khác do Hội Nghị Tòa Nhà quy định them cho phù hợp với tùng thời điểm.
Điều 6. Quy định về việc xử lý khi có sự cố của tòa nhà
1. Khi gặp sự cố có thể gây nguy hiểm đến tính mạng và an toàn tài sản trong Tòa Nhà/ Khu Dân Cư thì chủ sở hữu, người sử dụng phải thông báo ngay cho Ban Quản Trị, Đơn Vị Quản Lý Vận Hành Tòa Nhà/ Khu Dân Cư để xử lý.
2. Khi bất kỳ Chủ Sở Hữu nào phát hiện có sự kiện cháy, nổ hoặc sự kiện khẩn cấp khác, Cư dân phải bấm nút báo cháy/báosự kiện khẩn cấp để chủ sở hữu trong Tòa Nhà/ Khu Dân Cư biết và xử lý kịp thời.
3. Trường hợp gặp sự cố khẩn cấp, cần thiết phải sơ tán người ra khỏi Tòa Nhà/ Khu Dân Cư thì phải thực hiện theo hướng dẫn trên loa phát thanh hoặc biển chỉ dẫn thoát hiểm hoặc hướng dẫn của bảo vệ, đơn vị có thẩm quyền để di chuyển người đến nơi an toàn.
Điều 7. Quy định về việc công khai thông tin của tòa nhà
1. Ban Quản Trị, Đơn Vị Quản Lý Vận Hành Tòa Nhà/ Khu Dân Cư phải thông báo công khai các thông tin có liên quan đến việc quản lý, sử dụng Tòa Nhà/ Khu Dân Cư trên bản tin hoặc bảng thông báo hoặc phương tiện thông tin khác của Tòa Nhà/ Khu Dân Cư.
2. Các Nội quy về phòng cháy, chữa cháy phải được gắn đúng nơi quy định; Nội quy sử dụng thang máy phải được gắn bên cạnh thiết bị này để đảm bảo việc sử dụng được an toàn, thuận tiện.
Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu, người sử dụng tòa nhà
1. Yêu cầu Ban Quản Trị và Đơn Vị Quản Lý Vận Hành Tòa Nhà/ Khu Dân Cư cung cấp thông tin, các nội dung liên quan đến quản lý, sử dụng Tòa Nhà/ Khu Dân Cư.
2. Chủ sở hữu Tòa Nhà/ Khu Dân Cư có trách nhiệm đóng bảo hiểm cháy, nổ theo quy định của Pháp luật.
3. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của Nội Quy Tòa Nhà/ Khu Dân Cư này, các quy định sử dụng tại các khu chức năng riêng của Tòa Nhà/ Khu Dân cư được niêm yết công khai tại các khu vực này (nếu có) như hồ bơi,… và Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành.
4. Đóng đầy đủ, đúng thời hạn kinh Phí Quản Lý vận hành Tòa Nhà và các chi phí khác theo quy định của pháp luật và theo thỏa thuận với các nhà cung cấp dịch vụ.
5. Trong quá trình sử dụng Căn Hộ, Chủ Sở Hữu không được thay đổi kiến trúc mặt ngoài và kết cấu chịu lực của Căn Hộ, Tòa Nhà/ Khu Dân Cư ( như việc phá dỡ tường, cột hoặc các kết cấu chịu lực khác, di chuyển các trang thiết bị và hệ thống kỹ thuật gắn với Phần Sở Hữu Chung,…); không được đặt các biển quảng cáo, pa nô, áp phích, biển hiệu, phơi đồ ở phía mặt ngoài của Tòa Nhà/ Khu Dân Cư hoặc bên trong Căn hộ nhưng có thể nhìn thấy được từ mặt ngoài của Căn hộ/ Tòa Nhà/ Khu Dân Cư; không được cơi nới thêm ra xung quanh hoặc tác động, can thiệp dưới bất kỳ hình thức nào làm ảnh hưởng đến kiến trúc tổng thể của Tòa Nhà/ Khu Dân Cư và/ hoặc mặt ngoài của Căn hộ.
Điều 9: Quy định về phòng chống cháy nổ trong tòa nhà
1. Cư dân Tòa Nhà/ Khu Dân cư có nghĩa vụ thực hiện nghiêm chỉnh Luật Phòng cháy, chữa cháy (sau đây gọi tắt là Luật PCCC) và các phương án PCCC cơ sở được cơ quan có thẩm quyền tại địa phương quy định.
2. Cư Dân từ 18 tuổi trở lên, đủ sức khỏe có trách nhiệm tham gia vào đội dân phong, đội phòng cháy vad chữa cháy cơ sở được lập tại nơi Tòa Nhà/Khu Dân cư tọa lạc khi có yêu cầu.
3. Cư dân Tòa Nhà/ Khu Dân cư là người chịu trách nhiệm tổ chức hoạt động và thường xuyên kiểm tra PCCC trong phạm vi trách nhiệm của mình … theo luật PCCC và các trách nhiệm cụ thể khác như sau:
– Khi vắng nhà dài ngày phải thông báo cho Ban Quản Trị/Đơn Vị Quản Lý Vận Hành Tòa Nhà, tắt hết mọi nguồn thiết bị điện, nước, ngắt cầu dao tổng. Chủ nhà cho các văn phòng Công ty, người nước ngoài thuê Căn hộ có trách nhiệm phổ biến, nhắc nhở người thuê nhà chấp hành bảng Nội quy này.
– Không tự tiện can thiệp, đấu nối, sửa chữa, lắp thêm thiết bị vào hệ thống báo cháy nổ, loa thông tin ở các Căn hộ.
– Không sử dụng lửa trần.
– Không hút thuốc lá, vứt đầu mẩu thuốc lá ở hành lang, các thang bộ, cầu thang máy và những nơi công cộng khác của Tòa Nhà/ Khu Dân Cư.
– Luôn cảnh giác, thận trọng trong việc đun nấu. Thường xuyên kiểm tra, duy tu bảo dưỡng các trang thiết bị (điều hòa không khí, tủ lạnh, máy đun nước, đèn sưởi…), dây dẫn, ống dẫn của hệ thống điện và các trang thiết bị khác nếu thấy có gì bất thường cần báo ngay cho Ban Quản Trị/Đơn Vị Quản Lý Vận Hành Tòa Nhà/ Khu Dân Cư xem xét xử lý. Khi ra khỏi phòng phải tắt điện, nước để đảm bảo an toàn.
– Chủ sở hữu có trách nhiệm phổ biến đến từng thành viên sinh sống trong Căn
hộ nội quy phòng chống cháy nổ, cửa thoát hiểm, biết cách sử dụng bình bọt,
vòi nước cứu hỏa để tự xử lý ngay từ phút đầu tiên tránh để đám cháy lan rộng.
– Phương tiện giao thông cơ giới từ 4 chỗ ngồi trở lên của Cư dân phải đảm bảo các điều kiện theo quy định của cơ quan quản lý Nhà nước về PCCC.
4. Các hành vi bị nghiêm cấm trong việc phòng cháy, chữa cháy:
– Cố ý gây cháy, nổ làm tổn hại đến tính mạng, sức khỏe con người;gây thiệt hại tài sản của tổ chức và cá nhân khác; ảnh hưởng xấu đến môi trường, an ninh và trật tự an toàn xã hội.
– Cản trở các hoạt động phòng cháy và chữa cháy; chống người thi hành nhiệm vụ phòng cháy và chữa cháy.
– Lợi dụng phòng cháy và chữa cháy để xâm hại tính mạng, sức khỏe con người; xâm phạm tài sản của tổ chức và cá nhân khác.
– Báo cháy giả.
– Không báo cháy khi có điều kiện báo cháy, trì hoãn việc báo cháy.
– Sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép chất nguy hiểm về cháy nổ.
– Chiếm đoạt, hủy hoại, làm hư hỏng, tự ý thay đổi, di chuyển, che khuất phương tiện, thiết bị phòng cháy và chữa cháy, biển báo, biển chỉ dẫn, cản trở lối thoát nạn.
– Nhiêm cấm vứt nguồn vật liệu gây cháy vào nơi để rác thải như: mẩu thuốc lá còn đang cháy, các vật dễ cháy như xốp, cao su, bật lửa gas, bao diêm …
– Để các chất cháy nổ gần nguồn lửa, nguồn nhiệt.
– Nghiêm cấm đun than tổ ong, bếp dầu hỏa, bình ga công nghiệp trong Tòa Nhà/ Khu Dân Cư.
– Nghiêm cấm thay đổi các thiết bị phòng cháy chữa cháy như đầu báo cháy, đầu báo khói…
– Cấm mang chất dễ cháy, dễ nổ vào khu vực của Tòa Nhà/ Khu Dân Cư.
– Hành vi khác vi phạm quy đinh của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy.
5. Do cửu cầu thang thoát hiểm là cửa tăng áp phục vụ cho công tác thoát hiểm khi có sự cố hỏa hoạn xảy ra, nên yêu cầu các cửa ra vào cầu thang thoát hiểm luôn phải đóng. Cư dân không được tự ý chèn vật cản để mở cửa, tự ý khóa, chốt cửa. Nếu cố tình vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định.
Điều 10: Xử lý các hành vi vi phạm
1. Thành viên Ban Quản Trị, Đơn Vị Quản Lý, Chủ sở hữu, người sử dụng, người tạm trú và khách ra vào Tòa Nhà/ Khu Dân cư nếu có hành vi vi phạm các quy định của Bản nội quy này hoặc vi phạm quy định của Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật và phải bồi thường thiệt hại do hành vi vi phạm của mình gây ra.
2. Cư dân thừa nhận và cam kết tuân thủ Nội Quy Tòa Nhà/ Khu Dân cư này, các quy định sử dụng các khu chức năng riêng được niêm yết công khai tại các khu chức năng riêng tại Tòa Nhà.
3. Thành viên Ban Quản Trị, Đơn Vị Quản Lý, Chủ sở hữu và người sử dụng phải nghiêm chỉnh chấp hành quyết định xử lý vi phạm của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
Điều 11: Hiệu lực của nội quy tòa nhà
Nội Quy Tòa Nhà này được ban hành kèm theo Hợp Đồng mua bán Căn Hộ/phần diện tích khác và được áp dụng kể từ ngày Hợp Đồng mua bán Căn Hộ/phần diện tích khác có hiệu lực đến khi Hội Nghị Tòa Nhà thông qua bản Nội quy quản lý, sử dụng Tòa Nhà thay thế Nội Quy Tòa Nhà này.
Chủ sở hữu (bao gồm cả những người được Chủ Sở Hữu cho phép sử dụng Căn hộ) phải tuân thủ Nội Quy Tòa Nhà này.